Khi doanh nghiệp phát sinh nhu cầu thanh lý tài sản cố định thì cần tuân thủ các thông tin cơ bản về tài sản cố định cũng như các vấn đề sau để quá trình này diễn ra thuận lợi.
- Các trường hợp cần thanh lý tài sản cố định
- Tài sản cố định lạc hậu về kỹ thuật và công nghệ, không còn phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tài sản cố định hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được nữa.
- Khi doanh nghiệp giải thể, sát nhập, nhượng bán.
Nếu 1 trong 3 trường hợp này xảy ra thì doanh nghiệp sẽ tiến hành thanh lý tài sản cố định.
Điểm 3.2 khoản 3 điều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định rõ các vấn đề liên quan đến thủ tục thanh lý tài sản cố định.
- Hồ sơ thủ tục thanh lý tài sản cố định
Một bộ hồ sơ theo đúng quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC bao gồm:
- Thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ.
- Biên bản họp hội đồng thanh lý TSCĐ.
- Biên bản kiểm kê TSCĐ.
- Hóa đơn bán TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ.
- Quyết định Thanh lý TSCĐ.
- Biên bản thanh lý Tài sản cố định.
- Hợp đồng kinh tế bán TSCĐ được thanh lý.
- Biên bản hủy tài sản cố định.
- Quy định về cách hạch toán nghiệp vụ thanh lý tài sản cố định
Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141) (Giá trị đã hao mòn)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (Giá trị còn lại)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
Khi bán Tài sản – Phản ánh doanh thu, kế toán hạch toán như sau:
Bút toán hạch toán nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì hạch toán:
Nợ các TK 111, 112, 131… Tổng giá thanh toán
Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311)
Có TK 711 – Thu nhập khác (Giá bán chưa có thuế GTGT).
Bút toán hạch toán nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì hạch toán:
Nợ các TK 111, 112, 131,… Tổng giá thanh toán.
Có TK 711 – Thu nhập khác (Tổng giá thanh toán).
Phản ánh toàn bộ chi phí liên quan đến thanh lý.
Các chi phí phát sinh liên quan đến nhượng bán, thanh lý TSCĐ được phản ánh vào bên Nợ TK 811 “Chi phí khác”, hạch toán như sau:
Nợ TK 811
Nợ TK 1331
Có TK 1111, 1121, 331.
Hiện nay, các doanh nghiệp lựa chọn việc sử dụng phần mềm quản lý tài sản để quản lý tốt vấn đề này